Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Thường gặp: Nhiễm trùng.
Máu: Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
Miễn dịch: Hiếm gặp: Dị ứng (phù mặt, hạ huyết áp và khó thở, ban đỏ, phản ứng bóng nước và các phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc).
Chuyển hóa: Hiếm gặp: Chán ăn.
Thần kinh trung ương: Thường gặp: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt. Ít gặp: Căng thẳng. Hiếm gặp: Trầm cảm.
Mắt: Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.
Hô hấp: Thường gặp: Ho, viêm họng. Ít gặp: Viêm phế quản, viêm xoang.
Tiêu hóa: Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi. Ít gặp: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi. Hiếm gặp: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
Cơ xương: Thường gặp: Đau không đặc hiệu/đau lưng. Ít gặp: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
Thận-niệu: Ít gặp: Nhiễm trùng đường niệu. Hiếm gặp: Viêm thận kẽ.
View ADR Monitoring Form